-
07-20-2012, 09:49 PM #1Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 7
Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh
1. TỪ MỘT ÂM TIẾT(ONE-SYLLABLE WORDS)
Những từ có một âm tiết đều có trọng âm trừ những từ ngữ pháp (grammatical words) như: in, on, at, to, but, so…
Ví dụ: ’speech, ‘day, ’school, ‘learn, ‘love…
2. TỪ HAI ÂM TIẾT(TWO-SYLLABLE WORDS)
– Những từ có hai âm tiết: hầu hết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: ‘happy, ‘pretty, ‘beauty, ‘mostly, ‘basic…
– Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố (prefix) thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: be’hind, pro’long, un’wise, pre’pare, re’do…
– Những động từ (v) có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: de’sign, ex’cuse, pa’rade, sup’port, com’plete…
3. TỪ BA ÂM TIẾT TRỞ LÊN (THREE-OR-MORE SYLLABLE WORDS)
– Những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ phải sang trái.
Ví dụ: e’conomy, ‘industry, in’telligent, ’specialise, ge’ography…
– Nhưng nếu là từ vay mượn của tiếng Pháp (thông thường tận cùng là -ee hoặc -eer) thì trọng âm lại rơi vào âm tiết cuối cùng ấy.
Ví dụ: engi’neer, volun’teer, employ’ee, absen’tee…
4. TỪ TẬN CÙNG BẰNG – ION, – IC(S)
Những từ tận cùng bằng -ion, -ic(s) không kể có bao nhiêu âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Ví dụ: re’vision, tele’vision, pro’fession, pro’motion, so’lution, me’chanics, eco’nomics, e’lastic, ‘logic…
5. TỪ TẬN CÙNG BẰNG – CY, -TY, -PHY, -GY, -AL
Những từ tận cùng bằng -cy, -ty, -phy, -gy, -al không kể có bao nhiêu âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ phải sang trái.
Ví dụ: de’cocracy, relia’bility, bi’ology, pho’tography, se’curity, po’litical, ‘critical, eco’nomical…
6. SỰ THAY ĐỔI TRỌNG ÂM KHI THAY ĐỔI TỪ LOẠI (STRESS SHIFT)
– Một từ khi thay đổi từ loại, vị trí trọng âm sẽ thay đổi.
Ví dụ:
Danh từ (n) -> động từ (v) ‘record (n) re’cord (v)
‘comment (n) com’ment (v)
‘present (n) pre’sent (v)
Tính từ (adj) -> động từ (v) ‘perfect (adj) pre’fect(v)
Ngoại lệ: thay đổi nghĩa.
Ví dụ:
‘invalid (người tàn tật), in’valid (không còn giá trị nữa).
7. TỪ DÀI TRÊN 4 ÂM TIẾT (WORDS OF MORE THAN 4 SYLLABLES)
Những từ dài thường có 2 trọng âm: trọng âm chính (primery stress) và trọng âm phụ (secondary stress).
Ví dụ: in,dustriali’sation
,inter’national
,comple’mentary
8. TỪ GHÉP (NHỮNG TỪ DO HAI THÀNH PHẦN GHÉP LẠI) (COMPOUNDS)
– Nếu từ ghép là một danh từ (n) thì trọng âm rơi vào thành phần thứ nhất.
Ví dụ: ‘penholder, ‘blackbird, ‘greenhouse, ‘boyfriend, ‘answerphone…
– Nếu từ ghép là một tính từ (adj) thì trọng âm rơi vào thành phần thứ hai.
Ví dụ: bad-’tempered, old-’fashioned, one-’eyed, home’sick, well-’done…
– Nếu từ ghép là một động từ (v) thì trọng âm rơi vào thành phần thứ hai.
ví dụ: under’stand, over’look, fore’cast, mal’treat, put’across…
stView more random threads:
- Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh
- Until và till – cho tới khi
- Headlines trong tiếng Anh
- Sự khác biệt giữa "Look", "Watch" và "See"
- Cách chia Word Form
- Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh (Tiếng Việt)
- Học Tiếng Anh Bằng VOA - Part 4
- AMONG - BETWEEN (giữa ,trong số)
- Cách sử dụng to say, to tell
- những câu nói hay tiếng anh thường được sử dụng
Các Chủ đề tương tự
-
Xoá bỏ sự rụt rè trong giao tiếp
Bởi mrgakute1987 trong diễn đàn Kỹ năng giao tiếpTrả lời: 0Bài viết cuối: 11-24-2012, 03:56 AM -
Qui tắc viết hoa trong tiếng anh
Bởi muabuon trong diễn đàn English ClubTrả lời: 1Bài viết cuối: 07-03-2012, 06:18 PM -
Headlines trong tiếng Anh
Bởi seolalen154643 trong diễn đàn English ClubTrả lời: 0Bài viết cuối: 07-02-2012, 06:16 PM -
Ý nghĩa một số tiền tố trong tiếng Anh
Bởi viettopcare1 trong diễn đàn English ClubTrả lời: 0Bài viết cuối: 07-02-2012, 06:13 PM -
Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh (Tiếng Việt)
Bởi trungan69 trong diễn đàn English ClubTrả lời: 0Bài viết cuối: 12-18-2011, 02:58 PM
Thông qua phân tách dữ liệu Google từ 86 quốc gia, mới đây, một công ty tại Anh đã công bố bảng xếp hạng kích tấc "cậu nhỏ" của các nước trên thế giới. Kết quả, hầu hết các nước xếp ở nhóm đầu của...
"Chim" của đàn ông Việt thuộc nhóm nhỏ nhất thế giới?