Trong hội thoại, would được sử dụng một cách rất linh hoạt với nhiều mục đích giao tiếp khác nhau. Would được dùng trong những yêu cầu lịch sự, trong nhiều trường hợp would thay thế cho could hoặc can
Quan sát các ví dụ sau:

Would you / Could you post this letter for me this afternoon when you are at the post office? (Bạn có thể gửi bức thư này cho tôi trong chiều nay khi bạn đi tới bưu điện được không?)

Would you / Can you turn the music down, please? I’m trying to write an essay. (Bạn có thể vặn nhỏ đài được không? Tôi đang cố gắng tập trung viết bài luận).

Lưu ý: Nếu bạn dùng would you mind, thì động từ sau đó phải để ở dạng V-ing chứ không được để ở dạng nguyên thể không có TO.

Xem ví dụ sau:
Would you mind picking Jenny up from school for me today? I may be late getting back. (Anh có thể đón Jenny ở trường học giúp em hôm nay được không? Có lẽ em sẽ phải về muộn).

It’s so dark out here. Would you mind holding the torch for me while I change the wheel? (Ngoài trời tối quá. Em có thể giữ cái đèn pin này giúp anh trong khi anh thay bánh xe được không?)



* Would được sử dụng để mời hay đưa ra một đề nghị nào đó. Ta thường nói would you like, would prefer, would rather để thay cho do you want trong những văn cảnh đòi hỏi tính chất trang trọng.

Xem các ví dụ sau:
Would you like coffee, or would you prefer tea? ~ I’d love some tea – Earl Grey would be lovely, if you have it. (Bạn có muốn uống cà fê không, hay bạn muốn uống trà? ~ Tôi muốn uống trà – loại Earl Grey thì thật là tuyệt nếu bạn có).

Would you rather eat now or later after the film? ~ I’d rather eat now. I’m starving! (Bạn sẽ ăn ngay bây giờ hay là ăn sau khi hết phim? ~ Tôi muốn ăn ngay bây giờ thôi, tôi đói lắm rồi).

I can see you’re struggling. Would you like me to help you with that? (Tôi có thể thấy là bạn đang rất cố gắng. Bạn có cần tôi giúp đỡ bạn không?)


* Would được sử dụng trong hội thoại với mục đính để từ chối một cách lịch sự

Xem các ví dụ sau đây:
I advised her not to go out late at night on her own, but she wouldn’t listen. (= refused to listen) (Tôi đã khuyên cô ta không nên đi về muộn một mình, nhưng cô ta không nghe.)

I wanted him to take over my examining work on Saturday, but he wouldn’t. (= he refused) (Tôi muốn anh ta đảm nhiệm công việc kiểm tra của tôi vào thứ bảy tới nhưng anh ta không đồng ý.)

* Would dùng để nói lên ý định, dự định của người nói trong hội thoại, trong trường hợp này would thường được sử dụng trong các câu điều kiện như là một trợ động từ.

Xem các ví dụ sau đây:
I would help you with your homework if I could, but I can’t. I just don’t understand maths. (Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập về nhà nếu tôi có thể nhưng tôi lại không thể giúp được bạn. Tôi không hiểu môn toán lắm).

If I knew where Sarah was, I’d tell you. But I’ve no idea where she is. (Nếu tôi biết Sarah ở đâu, tôi sẽ nói cho bạn biết. Nhưng tôi không biết cô ấy ở đâu cả).


* Would được sử dụng trong hội thoại để đề nghị một cách lịch sự (chủ yếu là trong văn viết)

Xem ví dụ sau:
I would be grateful if you could / would send me further information and an application form in relation to the job advertised on page 6 of your publication – reference DS 112.(Tôi rất biết ơn nếu ngài có thể cung cấp cho tôi thêm một số thông tin và mẫu đơn để xin vào công việc được quảng cáo ở trang 6 trong ấn phẩm của ngài – liên quan tới Data screens 112).